Characters remaining: 500/500
Translation

chuộc tội

Academic
Friendly

Từ "chuộc tội" trong tiếng Việt có nghĩahành động làm điều đó để đắp cho những sai lầm, lỗi lầm mình đã gây ra. Cụ thể, "chuộc" có nghĩa là "đền ", "trả lại", còn "tội" "lỗi lầm", "hành động sai trái". Khi kết hợp lại, "chuộc tội" mang ý nghĩa là cố gắng sửa chữa những điều sai trái mình đã làm.

dụ sử dụng từ "chuộc tội":
  1. Câu đơn giản:

    • "Anh ấy đã làm nhiều việc tốt để chuộc tội cho những sai lầm trong quá khứ."
    • " ấy muốn chuộc tội bằng cách giúp đỡ những người nghèo khổ."
  2. Câu nâng cao:

    • "Sau khi nhận ra sai lầm của mình, anh ta đã quyết định tham gia vào các hoạt động từ thiện để chuộc tội tìm lại lòng tin của mọi người."
    • "Việc lập công chuộc tội không chỉ giúp bản thân cảm thấy nhẹ nhõm còn có thể mang lại lợi ích cho cộng đồng."
Phân biệt các biến thể của từ:
  • Lập công chuộc tội: Có nghĩalàm những việc có ích để đắp cho những lỗi lầm đã mắc. dụ: "Sau khi gây ra tai nạn, anh ta đã lập công chuộc tội bằng cách tham gia vào các hoạt động cứu trợ cho nạn nhân."
Các từ gần giống đồng nghĩa:
  • Đền tội: Cũng có nghĩaphải chịu trách nhiệm cho những hành động sai trái, nhưng thường mang hàm ý về sự trừng phạt hơn hành động sửa chữa.
  • Sửa lỗi: hành động làm đúng lại sau khi đã sai, nhưng không nhất thiết phải yếu tố đắp như "chuộc tội".
  • Hối lỗi: Cảm thấy xấu hổ hoặc ăn năn về những đã làm sai, thường không đi kèm với hành động sửa chữa.
Các nghĩa khác nhau:
  • Chuộc tội không chỉ áp dụng cho những hành động sai lầm còn có thể áp dụng cho những điều được xem "tội lỗi" trong xã hội, như việc không chăm sóc gia đình, làm tổn thương người khác, v.v.
Kết luận:

Từ "chuộc tội" trong tiếng Việt mang nghĩa sâu sắc về việc nhận trách nhiệm cố gắng sửa chữa những sai lầm.

  1. đgt. Lấy công lao đền lại tội đã mắc: Lập công chuộc tội (tng).

Comments and discussion on the word "chuộc tội"